Các loại dây curoa theo quy chuẩn quốc tế

Có rất nhiều loại dây curoa công nghiệp trên thị trường, dưới đây chúng tôi mô tả các loại dây curoa dựa theo quy chuẩn tên gọi quốc tế để bạn đọc tham khảo và nắm bắt.

sơ đồ phân loại

Sơ đồ phân loại dây curoa

 

Dây curoa trơn cổ điển (Wrab belt)

 

khoanh dây curoa trơn thường

Dây curoa trơn hiệu Bando

Dây curoa trơn cổ điển, hay còn gọi dây V belt, dây đai thang.

Chúng bao gồm dây curoa bản K, M, Fm, A, B, C, dây curoa D, E. Đây là những loại dây curoa khá phổ biến, chúng ta có thể bắt gặp ở máy xay xát gạo, máy trộn bê tông, trên tàu bè đi biển, máy bơm nước…

Dây đai trơn được lựa chọn trong các ứng dụng có yêu cầu tải nhẹ hoặc nơi có không gian truyền động lớn để sử dụng nhiều sợi cùng một lúc.

Các loại thường dùng là dây curoa trơn bản a, bản b.

Ưu điểm

Giá thành rẻ hơn so với các loại dây curoa công nghiệp khác

Dễ dàng mua được tại các cửa hàng kim khí hay phụ tùng ô tô.

Nhược điểm

Cần không gian lớn cho bộ phận truyền động, dẫn đến kích thước của máy móc cồng kềnh hơn

Sinh nhiều nhiệt do ma sát trong quá trình hoạt động

Tuổi thọ và hiệu suất truyền động kém hơn các loại khác

Dây curoa hình nêm (Wedge belt)

 

Dây SPA 1500Lw

Là các loại dây SPZ, SPA, SPB, SPC. Chúng có tiết diện ngang hình nêm, đai nêm được tạo ra do nhu cầu truyền tải công suất cao với yêu cầu không gian làm việc của bộ phận truyền động giảm.

Các đai truyền lực loại này có kết cấu dây cải tiến và vị trí đặt dây tối ưu khi so sánh với đai chữ V truyền thống. Điều này mang lại cho đai nêm khả năng truyền công suất cao hơn so với đai chữ V có kích thước giống hệt nhau.

Tiết diện hình nêm của những đai này mang lại mức độ hỗ trợ cao hơn so với đai chữ V cổ điển. Điều này có nghĩa là cần ít dây đai hơn để truyền tải, do đó có thể giảm trọng lượng và kích thước bộ phần truyền động.

Đai nêm thường được tìm thấy trong các ứng dụng công nghiệp chịu tải nặng hơn nhờ khả năng truyền tải mức năng lượng cao. Tuy nhiên, chúng cũng hoạt động tốt trong các ứng dụng nhẹ hơn.

Trong các loại dây hình nêm thì dòng dây SPB có kích thước tiết diện ngang gần tương đương với loại dây thang hẹp 5V

Ưu điểm

Ưu điểm lớn nhất của đai nêm là tiết kiệm không gian mà chúng có thể đạt được. Khả năng chịu tải của loại dây này cực kỳ cao khi so sánh với cấu hình nhỏ của chúng. Điều này làm cho đai nêm trở thành lựa chọn phổ biến trong nhiều ứng dụng công nghiệp.

Đai nêm dẫn đầu về khả năng chịu tải, nhờ khả năng truyền nhiều năng lượng hơn so với đai chữ V có cùng chiều rộng trên cùng. Điều này làm cho đai nêm phù hợp hơn với các ứng dụng công nghiệp có yêu cầu chịu tải cao hơn hoặc khi không gian truyền động bị hạn chế.

Nhược điểm

Do hạn chế người sử dụng nên bạn khó mua được các loại dây này tại các cửa hàng kim khí, thường phải đặt trước để cửa hàng nhập về từ các công ty cung cấp ở Hà Nội hoặc Tp. HCM

Dây curoa thang hẹp (Narrow belt)

 

khoanh dây curoa hẹp

Dây curoa hẹp 5V950

Dây curoa thang hẹp hay còn gọi là narrow belt để chỉ các loại dây curoa 3v,  5v, 8v. Dây curoa thang hẹp được tối ưu để truyền tải và phân bổ lực vì tỷ lệ chiều sâu trên chiều rộng lớn hơn. Đây là ưu thế của dây đai hẹp so với dây V belt cổ điển. Dây đai hẹp cũng phù hợp với các truyền động có tốc độ quay lớn vì kích thước nhỏ gọn và mạnh mẽ. Dây đai hẹp có thể truyền công suất gấp ba lần so với dây trơn cổ điển trong cùng một không gian truyền động. Nó có thể tải công xuất đến 1000 mã lực.

Ưu điểm

Tiết kiệm không gian bộ phận truyền động, nên giảm được kích thước của máy móc

Tải được công suất lớn nhất trong các loại dây curoa trơn

Nhược điểm

Cũng như dòng dây hình nêm, do hạn chế người sử dụng nên bạn khó mua được các loại dây này tại các cửa hàng kim khí, thường phải đặt trước để cửa hàng nhập về từ các công ty cung cấp ở Hà Nội hoặc Tp. HCM

Dây curoa Raw edge cogged belt

Là các loại dây curoa có tiết diện ngang giống với các loại dây curoa trơn thường, dây hình nêm, dây curoa hẹp đã nói ở trên, nhưng mặt bên trong có cấu tạo răng cưa, cho phép chúng có bán kính uốn cong nhỏ hơn.

Các loại dây curoa răng được liệt kê như dưới đây:

Dây curoa RECMF bản FmX, AX, BX, CX, các loại này có thể thay thế cho dây trơn thường bản Fm, A, B, C với ưu điểm có độ bám dính tốt hơn và ít sinh nhiệt khi hoạt động. Chúng thường có giá mua cao hơn so với dây trơn thường.

Loại hình nêm có răng: XPZ, XPA, XPB, XPC

Loại thang hẹp có răng bao gồm dây 3VX, 5VX, 8VX

Dây curoa biến tốc (Variable speed cog-belts)

 

khoanh dây curoa biến tốc

Dây biến tốc 1422V

Dây curoa biến tốc là gì? Dây curoa biến tốc là loại dây curoa răng cưa có chiều rộng lớn hơn các loại dây curoa thường, chúng được ứng dụng trong các loại máy móc yêu cầu tốc độ tăng tốc lớn  như máy gia tốc biến tần, máy đẩy pittông trong ngành giấy, máy ly tâm trong ngành nhựa, máy ép, dòng máy puli tự động, dòng máy hộp số, dòng máy nhông.

Các loại dây curoa biến tốc phổ biến là 1422V, 1922V, 2322V.

Dây curoa rãnh dọc (Poly V ribbed belt)

 

khoanh dây curoa rãnh dọc

Dây curoa PK

Dây curoa rãnh dọc Poly-V bao gồm các loại dây PH, PJ, PK, PL. Chúng có các đường gân dọc hình chữ v chạy dọc bên trong đai. Những đường gân này cung cấp diện tích tiếp xúc lớn hơn, tăng lực ma sát giữa ròng rọc và dây đai. Điều này cho phép dây đai truyền nhiều năng lượng hơn khi so sánh với dây đai dẹt hoặc dây đai chữ v cao su có kích thước giống hệt nhau.

Bản chất nhỏ gọn của đai Poly-V làm cho nó trở nên lý tưởng cho các ổ đĩa tốc độ cao bị giới hạn về không gian. Những dây đai này cũng có mức độ hiệu quả cao, giảm lượng năng lượng bị mất trong truyền động.

Ưu điểm của dây Poly-V

Có tỷ số truyền lớn

Lý tưởng cho truyền động ở tốc độ cao

thích hợp cho các loại puly nhỏ hơn (khoảng cách trung tâm ngắn)

Cung cấp các giải pháp truyền động kinh tế

Đai Poly V lý tưởng cho truyền động ngoằn ngoèo và tỷ số truyền lớn bao gồm các ứng dụng ô tô (EPDM). Các phiên bản cũng thích hợp cho các puly ma sát nhỏ gọn trong các thiết bị gia dụng và máy móc hạng nặng.

Cấu hình mặt cắt ngang mỏng cho phép sử dụng với các puly nhỏ hơn đai V tiêu chuẩn

Có thể giảm chiều rộng truyền động do có sự tương tác bề mặt tăng lên, cho phép tăng mã lực trên mỗi inch chiều rộng dây đai so với dây đai V tiêu chuẩn

Đai Poly V có tính linh hoạt cao của đai dẹt và khả năng truyền lực mạnh mẽ.

Chúng cho phép các giải pháp kinh tế ngay cả trong các điều kiện truyền động khó khăn, chẳng hạn như tỷ số truyền lớn, tỷ số tốc độ dây đai cao, đường kính puly nhỏ và puly chạy không tải phía sau.

Các loại dây curoa cam (Timing belt)

 

1 sợi dây timing belt

Dây cam 450-5M

Dây curoa cam là loại dây curoa răng được làm bằng cao su có răng cứng có khả năng ăn khớp với trục cam và bánh răng của trục khuỷu. Nó là một thành phần không thể thiếu của động cơ đốt trong chịu trách nhiệm đồng bộ hóa chuyển động quay của trục cam và trục khuỷu. Dây cam cho phép mở và đóng đúng các van của động cơ trong cả kỳ nạp và kỳ xả của mỗi xi lanh.

Đai cam cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn pít-tông va vào các van, trong động cơ gây nhiễu. Dây curoa cam thường là đai răng có răng ở một hoặc hai mặt răng.

Loại răng vuông: MXL, XL, L, H, XH, XXH, mỗi loại có bước răng và kích thước răng khác nhau.

Loại răng tròn: Dây curoa HTD, STD, S3M. S5M, S8M, S14M loại dây này chuyển động êm hơn loại răng vuông.

Loại 2 mặt răng: Loại răng vuông và răng tròn đều có thêm phiên bản 2 mặt răng để sử dụng cho các chuyển động đặc biệt.

Ưu điểm

Tạo ra ít tiếng ồn hơn khi máy hoạt động

Chúng có độ rung thấp.

Không bị trượt trên puly.

Có hiệu suất cơ học cao, lên tới 98 phần trăm.

Chúng có tỉ số vận tốc không đổi.

Chi phí bảo trì thấp.

Nhược điểm

Dây timing belt có giá thành cao hơn so với các loại dây curoa khác cùng chu vi.

Chúng yêu cầu căn chỉnh puly từ ban đầu.

Chỉ được sử dụng để truyền năng lượng tương đối thấp và ở khoảng cách nhỏ.

Trên đây là các loại dây curoa theo tiêu chuẩn quốc tế, để tìm hiểu sâu hơn về kích thước, cách đọc thông số dây curoa, các bạn tìm đọc bài tiếp sau nhé

 

 

Zalo
Hotline 1
Hotline 2
error: Content is protected !!