Thông số kỹ thuật dây curoa là gì?
Thông số kỹ thuật dây curoa là những thông số được nhà sản xuất ghi trên sản phẩm, cung cấp cho người dùng biết các thông tin như:
Điều kiện làm việc của sản phẩm (có khả năng kháng lại các yếu tố môi trường như dầu, kiềm, ozone, nước, nhiệt độ hay không).
Kích thước dây curoa bao gồm chiều dài, rộng, góc nghiêng và chu vi.
Đây là những thông số kỹ thuật dây curoa quan trọng nhất để người dùng có thể lựa chọn đúng với yêu cầu sử dụng.
Thương hiệu ( tên thương hiệu như: Bando, Mitsuboshi, Optibelt, Mitsuba, Gates…)
Loại dây theo tiêu chuẩn quốc tế, có thể kể ra 1 số loại cơ bản như Multiple V belt (đai chữ V thường); Synchronous belt (dây đai đồng bộ);
Raw edge cogged belt (dây curoa có răng cưa); Narrow V belts (dây curoa thân hẹp); Ribbed belts (dây curoa gân dọc)…
Công nghệ hoặc nước sản xuất: Thông số này có hãng sẽ ghi trên dây có hãng không ghi, ví dụ như Made in Thailand, Made in Japan…
Người tiêu dùng dựa vào các thông số như trên để chọn sản phẩm phù hợp nhu cầu sử dụng
Cách đọc thông số kỹ thuật dây curoa
Trước khi tìm hiểu cách đọc thông số, chúng ta cần hiểu rõ được các cách đo chiều dài trên dây curoa theo quy ước quốc tế.
Ý nghĩa của các thông số Li, La, Ld, Lw, Le, Lp ghi trên dây là gì.
Tùy từng nhà sản xuất mà có ghi 1 trong các thông số như trên, hoặc có hãng sẽ không ghi.
Li (belt inner length): Chiều dài dây đai đo được ở mặt trong dây
La (belt outer length): Chiều dài dây đai đo được ở mặt ngoài dây
Lw (belt working length): Chiều dài dây đai khi làm việc
Le (belt effective length): Chiều dài hữu dụng của dây đai
Ld (belt datum length): Chiều dài chuẩn của dây đai
Lp: (chiều dài bước đai)
Ý nghĩa thông số dây curoa trơn cổ điển bản Fm, A, B, C…
Đối với loại dây đai trơn thường (đai trơn cổ điển), trên thị trường có 2 loại ghi thông số.
Loại thứ nhất ghi kích thước theo hệ inch, ví dụ như thông số dây curoa bản B ở trên. Ta chỉ cần nói dây B100 là người bán hàng hoặc người từng sử dụng dây sẽ hiểu ngay con số 100 là chiều dài chu vi dây tính theo đơn vị inch, với 1 inch = 25,4 mm.
Loại thứ 2 ghi kích thước theo hệ mét (ghi theo hệ mét ít phổ biến với dòng dây trơn thường). Cách đọc là A1350Li.
Con số 1350 là chiều dài chu vi của dây tính theo đơn vị mm
Thông số dây curoa bản C, D, E cũng đọc tương tự như vậy.
Thông số dây curoa RECMF bản FmX, AX, BX, CX
Các loại dây đai recmf thường có kí hiệu là 4 hoặc 5 chữ số. Ví dụ như RECMF 6240 trên hình.
Trong đó chữ số đầu tiên thể hiện đây là dây bản FmX hay, AX, BX, CX.
Bản FmX kí hiệu là số 1, bản AX là số 6, bản BX là số 8, bản CX là số 9.
Hai hoặc 3 chữ số nằm ở giữa là kích thước chiều dài của dây tính theo đơn vị inch, ở hình trên là 24 inch.
Chữ số 0 ngoài cùng không được tính.
Dựa theo quy tắc ở trên, nếu thấy trên dây ghi là 9650 thì chúng ta biết đó là dây CX65.
Trên dây ghi 8910 thì đó là dây BX91
Mã số dây curoa ghi 81500 thì đó là dây BX150
Trên dây ghi 1320 thì đó là dây FMX 32.
Thông số dây đai thang hẹp 3V, 5V, 8V, 3VX, 5VX
Với dây thang hẹp bản răng và bản trơn, cách ghi thông số kích thước khác với phần lớn các loại dây curoa khác. Cụ thể ta lấy thông số kích thước ghi trên dây rồi chia cho 10 sẽ ra kích thước của dây tính theo đơn vị inch.
Ví dụ dây đai 3vx 630 trên hình thì ta lấy 630/10 = 63 inch là chiều dài chu vi của dây, nếu là 5v 650 thì chiều dài chu vi dây là 650/10 = 65 inch.
Cách đọc thông số dây đai hình nêm SPZ, SPA, XPB, XPC…
Thông số dây curoa hình nêm = tên bản dây (SPA hay SPC, SPB…) + số đo kích thước theo hệ inch.
Mã số dây curoa là SPB 2500 thì 2500 là số đo chiều dài chu vi dây curoa theo đơn vị mm
Cách đọc thông số dây curoa rãnh dọc PK, PL, PH, PJ
Đối với các loại dây curoa rãnh dọc này thì cách đọc như sau:
Phần số (chỉ số gân trên dây) + tên dòng dây (PH hay PK…) + kích thước tính theo đơn vị mm.
Ví dụ dây 10PK1700 thì số 10 để chỉ số đường gân mặt trong của dây, PK là loại dây, 1700 là chiều dài dây tính theo mm.
Hoặc 8PJ1234 thì số 8 để chỉ số đường gân mặt trong, loại dây PJ, chiều dài là 1234 mm.
Thông số kỹ thuật dây curoa STD, HTD
Với dòng dây std, htd chúng ta đọc như sau:
Tên dòng dây (htd hay std, hay htd) + kích thước theo đơn vị mm + bản dây (3M hay 5M…)
Ví dụ như trên hình là dây curoa Bando HTD-1778-14M
Thông số dây curoa răng XXL, XL, L, H, XH
Loại dây curoa này ghi khá ngắn gọn, tên dây = kích thước tính theo đơn vị mm + loại dây.
Ví dụ dây đai 463XH trên hình có chu vi là 463 mm.
Trên đây chúng tôi vừa giới thiệu về thông số kỹ thuật dây curoa, để hiểu rõ hơn về kích thước của từng loại cụ thể, các bạn có thể tìm hiểu bảng tra kích thước và cấu tạo dây curoa.